Day 4 - 25/8
Thuộc tính của Form
action
: định nghĩa hành động khi gửi form đi, thường form sẽ được gửi tới 1 file trên servertarget
: nơi hiển thị phản hồi sau khi gửi form đimethod
: chọn phương thức HTTP khi gửi form đi.method="get"
Dữ liệu gửi đi có dạng như biến URL (dữ liệu được xử lý và đồng thời xuất hiện ở phía cuối URL); chỉ.dùng với thông tin ít bảo mật; bị giới hạn chiều dài bởi chiều dài của URL.method="post"
dữ liệu chỉ gửi đi mà ko hiện cùng URL; dùng với các thông tin yêu cầu bảo mật; không giới hạn độ dài; form gửi đi với post không thể bị đánh dấu ?autocomplete
: trình duyệt tự động điền thông tin dựa trên thông tin lần trước người dùng nhập vàonovalidate
: thông tin gửi đi ko cần xác nhận tính hợp lệ
Các Element của form
<input>
<label for="something"> choose sth </label>
<option value="something" selected> name </option> : option định nghĩa cho 1 lựa chọn; lựa chọn đầu tiên trong danh sách cuộn xuống được chọn để hiển thị mặc định; selected sẽ cho option chứa nó hiển thị mặc định
<select id name size="n" multiple> : size chọn n option đầu để hiển thị mặc định; multiple để có thể chọn nhiều option
<textarea/> : để định nghĩa 1 ô text nhiều dòng nhiều cột; có thể thay đổi đc trong cả html và css
<button type="button" onclick=alert"hello" >click here </button> : onclick thực hiện lệnh khi ấn nút; alert hiện thông báo chứa nội dung, nếu kèm theo link sẽ hiện tbao rồi chuyển đến link
<fieldset/> : đóng khung nội dung chứa trong nó
<legend/> : đặt tiêu đề cho fieldset
<datalist/> : danh sách các option; khi cần có thể gọi tới cá danh sách thay vì từng option riêng lẻ
<output/> : hiện kết quả của 1 phép tính
Input type
text : hiện 1 dòng để nhập text input
password : hiện 1 dòng nhập pass, ký tự đổi thành chấm tròn hoặc hoa thị
submit
reset : tạo nút reset form về trạng thái mặc định
radio : chọn 1 trong các input choices
checkbox : ko chọn hoặc chọn nhiều hơn 1
button
color
date : hiện thanh công cụ chọn ngày tháng năm; có thể set max min để giới hạn
datetime-local : chọn ngày tháng năm và giờ phút
email : ô nhập dữ liệu loại địa chỉ email, tùy trình duyệt mà địa chỉ sẽ tự động được kiểm tra tính hợp lý khi submit
image : thiết lập 1 ảnh trở thành nút submit
file : tạo 1 nút để duyệt file từ máy tính và lựa chọn file để submit
hidden : ô dữ liệu ko hiển thị với người dùng nhưng sẽ được gửi đi khi submit; dữ liệu này có thể được chỉnh sửa bởi các công cụ lập trình
month : chọn tháng và năm
number : chọn 1 số nguyên bất kỳ; có thể giới hạn khoảng giá trị bằng min max
range : chọn 1 số trong khoảng giá trị thông qua thanh trượt, không biết giá trị chính xác của số đó trước khi submit; có thể chỉnh giới hạn qua min max step; mặc định là min=0 max=100 step=1
search : tạo 1 ô tìm kiếm; hhoạt động giống ô text
tel : ô nhập dữ liệu cần là dạng số điện thoại; placeholder ="" hiển thị số điện thoại ví dụ ở dạng chìm; pattern="" dạng nhập vào của số điện thoại phải giống với định dạng trong pattern, cả dấu '-'
time : chọn thời gian
url : nhập dữ liệu dạng url; có thể yêu cầu xác minh tính hợp lệ khi submit
week : chọn tuần thứ bao nhiêu + năm
Input attribute
value="": giá trị hiển thị mặc định của 1 input
readonly: 1 input chỉ có thể được đọc mà không thể thao tác nhưng vẫn có thể copy, highlight; giá trị vẫn được gửi đi khi submit
disabled: 1 disabled input không thể sử dụng, không thể thao tác; giá trị của nó cũng ko được gửi đi khi submit
size: chiều rộng của 1 ô text tính theo đơn vị là số ký tự
maxlength: số lượng ký tự tối đa được nhập
multiple : cho phép nhập vào nhiều hơn 1 giá trị; chỉ hoạt động với file, url
pattern: quy định kiểu ký tự và số lượng ký tự thuộc kiểu ký tự đó
required: input bắt buộc phải nhập
autofocus: bôi đậm input cần chú ý mỗi khi load trang web
autocomplete="": hiện các đề xuất hoàn thiện nhập input
Input Form attribute
có thể ghi input ngoài form mà vẫn thuộc sở hữu của form, với điều kiện khai báo cho input trỏ tới id của form
<form id="examp">
<input form="examp">
formaction
: chỉ tới link của file sẽ xử lý dữ liệu khi được submit formaction được khai báo trong thẻ<input type="submit">
, sau action được khai báo trong thẻ<form>
và sẽ đè lên thông ttin của action.formenctype
: quy định cách mã hóa dữ liệu khi submit ; chỉ dùng với method="post"formtarget
: cách mở trang web khi nhận được phản hồi; sẽ đè lên thông tin của target khai báo trong<form>
; khai báo trong<input type="submit">
formnovalidate
: không cần kiểm chứng tính hợp lệ ới dữ liệu được submit; khai báo trong<input type="submit">
; sẽ ghi đè lên novalidate khai báo trong<form>
Tạo 1 trang web với Form và Input: https://github.com/dtian23/HTML.git
Last updated